Chủ Nhật, 16 tháng 1, 2011

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TYT 2011

TTYT HUYỆN VĨNH HƯNG                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRẠM Y TẾ XÃ HƯNG ĐIỀN A                                    Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
          _____________                                                               ***************
        Số :… / KH – TYT                                                 Hưng Điền A, ngày 19 tháng 01 năm 2011.

KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ XÃ HƯNG ĐIỀN A NĂM 2011

      - Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch số:....../ KH-TTYTcủa Trung Tâm Y Tế huyện Vĩnh Hưng.
          - Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch số:……./ KH-TT DSKHHGĐ huyện Vĩnh Hưng.
                - Căn cứ vào chỉ tiêu nghị quyết số :… -NQ/ĐU  của Đảng ủy xã Hưng Điền A.
                - Căn cứ vào chỉ tiêu nghị quyết số : …-NQ/HĐND  của HĐND xã Hưng Điền A
                - Căn cứ vào chỉ tiêu nghị quyết số :… /KH-UBND của UBND xã Hưng Điền A.
          - Căn cứ vào  tình hình hoạt động Trạm Y Tế năm 2010. Nay trạm y tế Hưng Điền  A đề ra kế hoạch hoạt động năm 2011 như sau :

     I.CHUẨN QUỐC GIA :
                         - Tiếp tục duy trì trạm y tế đạt chuẩn quốc gia và có Bác sĩ trong năm 2011.
                         - Củng cố và nâng cao hoạt động đạt chuẩn 1B Giáo dục sức khỏe.
                                     - Nước sạch vệ sinh môi trường đạt chuẩn II.C
                                     - Y học dân tộc đạt chuẩn IV.
                                     - Vườn thuốc nam theo mẩu.

   II.CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
      1) Tổ chức nhân sự :
       - Củng cố tổ chức nhân sự y tế  ấp.
       - Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các ấp.
       - Ổn định biên chế nhân sự tại trạm y tế.
      2) Phân công trách nhiệm :
          Thực hiện tốt qui chế dân chủ trong cơ quan, phân công bố trí cán bộ quản lý         
           từng chương trình cụ thể như sau :
          a) Bác sĩ : Nguyễn Khắc Thịnh : Trưởng trạm, quản lý chung, phụ trách ấp 1,                                              phụ trách khám và điều trị bệnh, ARI, Sốt xuất huyết, Người cao tuổi, Giáo dục sức khỏe, Khám nghĩa vụ quân sự.
          b) Y tá : Bùi Minh Đức : Phó trưởng trạm, phụ trách ấp 2, phụ trách chương trình Lao, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Bệnh truyền nhiễm, Bệnh tay chân miệng, Cúm A, Người tàn tật, CDD, Tai nạn thương tích, Sốt rét.
          c) Y sĩ : Nguyễn Võ Tú Anh : phụ trách ấp Tà Nu, phụ trách chương trình Tiêm chủng mở rộng,Y học cổ truyền, HIV, Nha – Y tế học đường, Tâm thần, Bướu cổ, Phong, Khám-điều trị bệnh, Chấm công – chấm trực.                                                       
          d) Nữ hộ sinh : Huỳnh Tuyết Nhung : phụ trách ấp 3, quản lý chương trình BVBMTE - KHHGĐ, Suy dinh dưởng, Vitamin A, Kế toán.
          e) Dược sĩ trung học : Hồ Minh Siên : phụ trách ấp Gò Xoài, quản lý Dược, thống kê – báo cáo hoạt động trạm y tế, thủ quỷ, hành nghề y dược tư nhân, Dịch tuần-tháng, Vệ sinh môi trường.
          f) CB Dân số: Trương Thanh Hùng : phụ trách ấp Bào Chứa, quản lý chương trình DS - KHHGĐ.

   III. KHÁM – ĐIỀU TRỊ :
       - Đảm bảo trực trạm 24/24 tiếp nhận khám và điều trị cho bệnh nhân.
       - Tăng cường công tác tiếp nhận khám bảo hiểm y tế.
       - Cán bộ y tế thực hiện tốt 12 điều Y đức.
       - Hạn chế chuyển viện.
       - Không để sai sót chuyên môn.
  IV. DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ :
       - Nhận 100% thuốc ở hiệu thuốc huyện.
       - Dự kiến nhận khoảng 100.000.000 đồng/ năm.
       - Quản lý hành nghề Y dược tư nhân chặt chẻ.
       - Thực hiện đúng qui chế dược.

   V. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG :
       - Tăng cường và quản lý chặt các nguồn kinh phí địa phương cũng như kinh phí từ
          huyện – tỉnh hổ trợ cho Trạm Y Tế.
       - Tiết kiệm chi, chi đúng nguyên tắc tài chánh, ưu tiên chi hoạt động phòng chống
          dịch bệnh, mua sắm trang thiết bị, sửa chửa thiết bị hư hỏng.

 VI. HOẠT ĐỘNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH :
     1) Tiêm chủng mở rộng :
       - Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi tiêm phòng đủ 7 bệnh đạt : 100%.
       - VAT2 + Phụ nữ có thai : 100%.
       - VAT2  Phụ nữ 15 – 16 tuổi : 100%.
       - Tăng cường tiêm viêm gan B và viêm nảo nhật bản.
       - Tránh sai sót trong chuyên môn, đặc biệt đảm bảo dây chuyền lạnh.
    2) Suy dinh dưởng :
       - Quản lý chặt trẻ trong diện quản lý :100%.
       - Duy trì thường xuyên cân trẻ để theo dõi suy dinh dưởng.
       - Giảm tỷ lệ SDD : < 16%.
       - Giảm trẻ sơ sinh : < 2500 gram.
       - Tăng cường hướng dẩn kiến thức cho bà mẹ có con dưới 5 tuổi, thai phụ.
    3) Bảo vệ bà mẹ trẻ em – Kế hoạch hóa gia đình :
      a) BVBMTE :
      - Quản lý chặt phụ nữ trong diện sinh đẻ, tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe
         sinh sản.
      - Sanh tại cơ sở y tế : 100%.
      - Tỷ suất sinh giảm : 0,5%o.
      - Quản lý thai phụ : 100%.
      - Khám thai ít nhất 3 lần trước khi sanh.
      - Bà mẹ sau sanh uống vitamin A : 100%.
      - Phụ nữ mang thai uống viên Sắt : 100%.                                                                           
      b) KHHGĐ :
      - Quản lý và tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng thực hiện sinh đẻ kế hoạch.
      - Đăng ký thôi đẻ hẳn.
      - Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống : 1,5%.
      - Tăng cường dịch vụ SKSS – KHHGĐ đến người dân.
     - Tổ chức tốt 2 chiến dịch SKSS - KHHGĐ đạt chỉ tiêu giao.
    4) Giáo dục sức khoẻ :
      - Tuyên truyền qua hệ thống loa đài, nói chuyện chuyên đề, GDSK nhóm, vãng
         gia : 24 lần / năm.
      - Tăng cường giám sát kỹ năng GDSK mạng lưới y tế ấp : 12 lần/ năm.
      - Viết tin bài, phát tranh ảnh, tài liệu, tờ bướm… cho cộng đồng : 24 lần/ năm.
   5) HIV/AIDS :
      - Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS : quản lý 100%.
      - Đối tượng nguy cơ : quản lý 100%.
      - Tư vấn tại trạm y tế cho phụ nữ có thai và đối tượng nguy cơ đi xét nghiệm máu tại TTYT huyện Vĩnh Hưng.
      - Nói chuyện chuyên đề : 12 buổi.
      - GDSK nhóm đối tượng nguy cơ : 12 buổi.
      - Cũng cố điểm cấp Bao cao su ở 6 ấp.
 
6) Vệ sinh an toàn thực phẩm – Vệ sinh môi trường :
    a) VSATTP :
      - Hộ kinh doanh : quản lý 100%.
      - Vận động khám sức khỏe định kỳ, cấp sổ : 100%.
      - Tập huấn kiến thức ATTP cho người trực tiếp kinh doanh : 1 lần / năm.
      - Kiểm tra : 4 lần / năm.
   b) VSMT :
      - Hộ chăn nuôi : quản lý 100%.
      - Thực hiện 3 công trình vệ sinh : đạt 75%.
      - Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch : 92 %.
      - Kiểm tra VSMT ở Chợ Tà Nu và Bình Tứ : 04 lần/ năm.
  7) Y tế trường học :
      - Mẩu giáo, cấp I – II : quản lý học sinh 100%.
      - Hướng dẩn kiến thức phòng bệnh cho học sinh cấp I – II : 12 lần / năm.
      - Nói chuyện chuyên đề : 12 buổi / năm.
      - Khám sức khỏe đầu năm học và tẩy giun định kỳ 2 lần/ năm.
  8) CDD :
      - Giảm số ca mắc bệnh tiêu chảy, nhất là trẻ < 6 tuổi.
      - Bệnh nhân tiêu chảy sử dụng ORS :100%.
      - Không để xảy ra tử vong.                                                  
  9) ARI :
     - Giảm tỷ lệ trẻ < 6 tuổi mắc ARI. Trong đó giảm tối đa bệnh viêm phổi nặng, viêm phế
        quản…
- Hạn chế điều trị kháng sinh trong bệnh Tai – Mũi – Họng : đạt 35%.
- Không sử dụng kháng sinh trong bệnh Cảm – Ho.
     - Không để xãy ra tử vong.
10) Sốt xuất huyết :
     - Không để xảy ra dịch SXH trên địa bàn.
     - Tổ chức tuyên truyền GDSK vận động người dân tích cực diệt lăng quăng.
        Vệ sinh môi trường xung quanh phòng chống SXH.
     - Cấp tờ bướm, tờ rơi cho người dân.
     - Tổ chức tốt 2 đợt  chiến dịch diệt lăng quăng tại các ấp.
11) Phòng chống tai nạn thương tích :
     - Hạn chế thấp nhất các ca tai nạn thương tích xảy ra như :
       + Tai nạn giao thông.
       + Tai nạn lao động.
       + Tai nạn chấn thương khác.
     - Phối kết hợp với ngành công an tuyên truyền kiến thức an toàn giao thông, các
        tai nạn trong cộng đồng : 02 lần / năm.
12) Sốt rét :
     - Thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
     - Hướng dẩn người dân khám và nhận thuốc khi có bệnh xảy ra.
     - Phát thanh tuyên truyền, cung cấp và hướng dẩn người dân trước khi đi vào vùng
        sốt rét.
13) Bướu cổ :
     - Điều tra quản lý BN Bướu cổ, hướng dẩn khám và điều trị bệnh.
     - Tổ chức cung cấp muối Iod cho 6 điểm trong 6 ấp.
     - Vận động tuyên truyền người dân dùng muối I ốt thay cho muối thường.
     - Tỷ lệ hộ dùng muối I ốt : 97%.
     - Phát tờ rơi, GDSK nhóm, phát thanh tuyên truyền.
14) Bệnh Phong :
     - Theo dõi, phát hiện quản lý BN Phong.
     - Tổ chức giáo dục kiến thức phòng bệnh Phong trong trường học cũng như trong
         cộng đồng, hợp đồng phát thanh với ngành VHTT .
15) Bệnh truyền nhiểm – chống dịch :
     - Giảm tỷ lệ mắc bệnh nhất là trẻ em và người già. Các bệnh thường gặp như :
        + Viêm phổi.
        + Viêm phế quản.
        + Tiêu chảy.
        + Cúm.
     - Không để  dịch bệnh xãy ra.                                                   
16) Lao :
    - Quản lý 100% BN Lao uống và tiêm thuốc tại trạm.
    - Không để BN bỏ trị và tái phát.
    - Hướng dẫn BN nghi ngờ bệnh Lao nên đi xét nghiệm đàm.
    - Tăng cường công tác vãng gia.
17) Thống kê – Báo cáo :
    - Đảm bảo thống kê cập nhật số liệu thường xuyên.
    - Báo cáo đầy đủ đúng thời gian qui định.
    - Các chương trình cũng cố sổ sách, báo cáo đúng tuyến độ qui định.
    - Tổ chức sơ kết đánh giá hàng quí và rút kinh nghiệm cho quí sau.
18) Công tác phối kết hợp :
    - Tham mưu kịp thời với BGĐ. TTYT và TTDS KHHGĐ huyện Vĩnh Hưng và các khoa phòng trong hoạt động chuyên môn.
    - Tham mưu tốt với Đảng Ủy, HĐND, UBND xã.
    - Phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong xã làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục kiến thức cho người dân, quản lý chặt các đối tượng trong hoạt động hành nghề Y tế.
19) Công tác DS – KHHGĐ :
   a) Mục tiêu giảm sinh :
    - Giảm tỷ suất sinh năm 2011 từ  13,6% xuống còn 13,1% : giảm  0,5%o.
    - Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 từ   7,14% xuống còn  5,64% : giảm  1,5%.
    - Cụ thể giảm số sinh từ 70 trẻ xuống còn 68 trẻ và con thứ 3 từ .. trẻ xuống còn .. trẻ : giảm .. trẻ.
   b) Gói KHHGĐ :
    - Đình sản : ..
    - Vòng tránh thai : .
    - Thuốc tiêm :
    - Thuốc viên : .
    - Thuốc cấy :
    - Bao cao su : .
   c) Phòng chống viêm nhiễm :
    - Khám phụ khoa : .. người.
    - Điều trị : .. người.
   d) Công tác truyền thông vận động :
    - Tổ chức đẩy mạnh các hoạt động mô hình truyền thông đến từng hộ gia đình, trong đó tập trung triển khai mô hình kế hoạch ấp không có người sinh con thứ 3.
    - Tiếp tục duy trì câu lạc bộ giúp nhau làm kinh tế ở các ấp có mức sinh cao như  Tà Nu, Gò Xoài, Bình Tứ. Phấn đấu năm 2011 : 100 % các ấp không có người sinh con thứ 3, để phấn đấu xã đạt chuẩn xã văn hóa theo lộ trình Đảng ủy – HĐND – UBND xã đề ra.
   e) Công tác tổ chức nhân sự :
    - Năm 2011 cán bộ dân số xã sẽ tiếp tục tham gia học tập nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, chính trị để tiến đến năm 2012 đạt chuẩn theo thông tư  05 của Bộ Y Tế.
    - 50 % CTV dân số tham gia phổ cập trung học, đến năm 2012 có 100 % CTV đạt chuẩn tốt nghiệp cấp II.





VII. ĐỀ NGHỊ :
    - Trung tâm y tế - Phòng y tế và TTDS KHHGĐ huyện Vĩnh Hưng hổ trợ chuyên môn và cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho trạm y tế.
    - Đảng ủy – HĐND – UBND xã cần đẩy mạnh công tác chỉ đạo xây dựng mô hình không có người sinh con thứ 3. Đồng thời phải có hình thức kỷ luật những cán bộ vi phạm, bên cạnh đó khen thưởng kịp thời cho các cá nhân thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ.
    - UBND xã : + Hổ trợ kinh phí hoạt động các chương trình, chiến dịch.
                          + Hổ trợ kinh phí hoạt động hàng tháng cho nhân viên sức khỏe cộng đồng ở 6 ấp.                       
    Trên đây là kế hoạch hoạt động năm 2011 của trạm y tế xã Hưng Điền A. Kính trình BGĐ. TTYT và TTDS-KHHGĐ huyện Vĩnh Hưng, cùng UBND xã Hưng Điền A xem xét và có ý kiến chỉ đạo kịp thời để trạm y tế hoạt động tốt hơn.


BGĐ. TTYT VĨNH HƯNG                          TM. UBND Xà                           TRƯỞNG TRẠM







Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét